Thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Quy định về thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại việt nam
1. Để thành lập VPĐD thì thương nhân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
• Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận. • Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký. Thời hạn hoạt động phải còn hiệu lực ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
2. Thời hạn của giấy phép của VPĐD của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:
• Thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
• Có thể gia hạn.
3. Phạm vi hoạt động của VPĐD:
• Thực hiện chức năng văn phòng liên lạc
• Tìm hiểu thị trường
• Xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh của thương nhân mà mình đại diện, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Văn phòng đại diện trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Điều kiện thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:
+ Công ty nước ngoài đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia này công nhận.
+ Công ty nước ngoài đã hoạt động tại nước sở tại ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn giấy phép đó phải còn ít nhất 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam;
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam
4. Bộ hồ sơ đầy đủ thực hiện thủ tục:
STT | Tiêu đề hồ sơ | Số lượng | Yêu cầu | Ghi chú |
A. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG KÝ ĐÓNG DẤU | ||||
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện | 02 | Đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu | ||
B. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CUNG CẤP | ||||
1 | Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài | 02 | Bản sao chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự | |
2 | Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện | 02 | Văn bản được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực | |
3 | Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất | 02 | Văn bản được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực | |
4 | Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện | 02 | Bản sao được dịch tiếng việt có chứng thực | Trường hợp người đứng đầu là người nước ngoài |
5 | Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân | 02 | Bản sao có chứng thực | Trường hợp người đứng đầu là người Việt Nam |
6 | Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở tại VN: Hợp đồng thuê văn phòng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (trường hợp bên cho thuê là doanh nghiệp cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng cho thuê bất động sản) | 02 | Bản sao chứng thực |