Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn
Hiện nay, khái niệm “lấy chồng ngoại” có lẽ không còn xa lạ đối với người Việt Nam nữa. Vậy để kết hôn với người Việt Nam hay với người nước ngoài thì cần phải thực hiện những thủ tục gì? Cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì?
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM
Hiện nay, đăng ký kết hôn là một thủ tục pháp luật bắt buộc đối với các cặp đôi yêu nhau trước khi tiến tới hôn nhân chính thức và được pháp luật thừa nhận. Do đó, LTT & Lawyers xin chia sẻ với mọi người thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành như sau:
Bước 1: Xét điều kiện để đăng ký kết hôn
Để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn, người nam và người nữ trước hết phải đảm bảo việc đáp ứng các điều kiện để kết hôn theo quy định pháp luật. Cụ thể:
- Về độ tuổi, Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Về sự tự nguyện, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bị cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn;
- Về năng lực hành vi, nam, nữ phải là người không bị mất năng lực hành vi dân sự (VD như mắc bệnh tâm thần);
Đồng thời, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;
- Kết hôn với người đang có vợ, có chồng;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi…
Bước 2: Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu Tờ Khai mới nhất);
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Bước 3: Thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam
Quyền kết hôn là quyền nhân thân, gắn liền với cá nhân và không thể chuyển giao cho người khác. Do đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, người nam và người nữ phải có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người nam hoặc người nữ cư trú, đồng thời:
1/ Xuất trình ban đầu các loại giấy tờ sau:
- Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng; và
- Sổ hộ khẩu (bản sao y; hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu) – để chứng minh nơi cư trú, đồng thời xác định thẩm quyền của UBND cấp xã. Thủ tục xuất trình sổ hộ khẩu được yêu cầu trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
2/ Nộp tờ khai đăng ký kết hôn.
Tại đây, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra các giấy tờ để đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do nam, nữ nộp.
Nếu thấy hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ.
Sau cùng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm
- 01 Tờ khai đăng ký kết hôn theo Mẫu quy định;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của (mỗi người);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (mỗi người);
- Công dân Việt Nam: Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;
- Người nước ngoài: Bản sao Hộ chiếu hoặc trong trường hợp không có hộ chiếu thì có thay thế bằng bản sao giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú;
Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
- Là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
- Nếu nước sở tại không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước sở tại. Trong trường hợp không ghi thời hạn sử dụng thì chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.
Những giấy tờ bổ sung (nếu có):
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước => Nộp bản trích lục hộ tich về việc đã ghi vào sở việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.
- Công chức, viên chức hoặc người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang => Nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Trình tự thủ tục Đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ. Địa điểm: Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu cần thiết. Theo đó, có thể xảy ra 2 trường hợp như sau:
- Trường hợp 1: Từ chối kết hôn nếu một trong hai bên nam nữ nếu: (i) Vi phạm điều cấm, hoặc (ii) Không đủ điều kiện kết hôn theo Luật hôn nhân gia đình Việt Nam.
- Trường hợp 2: Cấp giấy chứng nhận kết hôn nếu: (i) Hồ sơ hợp lệ, (ii) Hai bên đủ điều kiện kết hôn (iii) Không thuộc các trường hợp từ chối kết hôn.
- Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Việc trao giấy chứng nhận kết hôn phải có mặt cả 2 bên nam, nữ.
- Lưu ý: Trong trường hợp một trong hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy đăng ký kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
- Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
- Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
- Chủ tịch UBND cấp quận/huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
Cơ quan thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Phòng tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
Liên hệ Luật sư chuyên môn về Dân sự – Hôn Nhân Gia Đình
Để được tư vấn cụ thể và chi tiết, vui lòng liên hệ ngay cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi:
☎️ Công ty Luật TNHH LTT Và Các Cộng Sự
|
[LTT & LAWYERS:] Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo và có thể một số thông tin pháp lý đã hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.
Mọi vướng mắt pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi:
☎️ Công ty Luật TNHH LTT Và Các Cộng Sự
– E-mail: info@lttlawyers.com
– Phone: (+84) 906 122 830
– Website: www.lttlawyers.com
– Địa Chỉ: Tầng 3, 185 Đường Cô Bắc, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.