Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Những thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam gồm:

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

2. Nội dung tư vấn:

  • Tư vấn Pháp luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp;
  • Tư vấn chọn loại hình doanh nghiệp;
  • Lấy thông tin và tài liệu từ khách hang;
  • Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cần thiết liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận;
  • Nộp hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ và giải trình bổ sung (nếu có);

3. Thành phần hồ sơ:

STT Loại hình doanh nghiệp Thành phần hồ sơ
1 Doanh nghiệp tư nhân – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  
– Bản sao hợp lệ của thẻ căn cước công dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
2 Công ty hợp danh – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  
– Điều lệ công ty
– Danh sách thành viên công ty hợp danh
– Bản sao hợp lệ của thẻ căn cước công dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên.
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3 Công ty trách nhiệm hữu hạn – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH 2 tv)
– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 tv)
– Bản sao hợp lệ thẻ căn cước, CMND, hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ căn cước công dân, CMND, hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài.
4 Công ty cổ phần – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Điều lệ công ty
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
– Bản sao hợp lệ thẻ căn cước, CMND hoặc hộ chiếu của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 5 của tổ chức; Thẻ căn cước, CMND, hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài làtổ chức.
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận

Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

thutucthanhlapdoanhnghiep

5. Quy trình cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh

Hình thức nộp hồ sơ:

Bước 3: Nhận kết quả và công bố thông tin doanh nghiệp

Nhận trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Chi phí công bố thông tin ĐKDN: 50.000 đồng/lần

6. Thời gian:

Thủ tục hoàn thiện sau 3 ngày kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư địa phương nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

7. Kết quả đạt được

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong vấn đề thành lập doanh nghiệp vui lòng liên hệ với công ty luật LTT và Các cộng sự qua email info@lttlawyers.com hoặc gọi tới số điện thoại (+84) 28 6270 7278 để được các luật sư giỏi của chúng tôi tư vấn. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong vấn đề thành lập doanh nghiệp vui lòng liên hệ với công ty luật LTT và Các cộng sự qua email info@lttlawyers.com hoặc gọi tới số điện thoại (+84) 28 6270 7278 để được các luật sư giỏi của chúng tôi tư vấn.