HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC XIN GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam vẫn còn quốc tịch Việt Nam, đang sinh sống ở nước ngoài mà chỉ còn giữ giấy khai sinh, muốn xác nhận lại quốc tịch Việt Nam. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày về thủ tục Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dành cho Việt kiều.  

1.Nộp hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở đâu?  

Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 16/2020/NĐ-CP thì người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau đây: 

  • Sở Tư pháp, nơi người đó cư trú ở trong nước hoặc; 
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia nơi người yêu cầu cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ. 

2. Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam  

Trường hợp người yêu cầu có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam  

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam phải chuẩn 01 bộ hồ sơ, bao gồm:  

  • Tờ khai theo mẫu (Mẫu TP/QT-2024-TKXNCQTVN.1 được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP);  
  • 2 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng;  
  • Bản sao các giấy tờ dưới đây:  
  1. Giấy tờ nhân thân như: Chứng minh nhân dân (CMND), Căn cước công dân (CCCD), giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. 
  1. Giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam: 

+ Giấy khai sinh, trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;  

+ Giấy chứng minh nhân dân;  

+ Hộ chiếu Việt Nam;  

+ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; hoặc 

+ Giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trong đó có ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người yêu cầu.  

Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam  

Người yêu cầu phải nộp bản khai lý lịch, kèm theo một trong các giấy tờ sau:  

  • Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam từ năm 1945 đến trước ngày 01/07/2009 (trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam);  
  • Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30/04/1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956 (trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam).  

3. Thời gian giải quyết hồ sơ  

  • Trường hợp có giấy tờ chứng minh:  

+ Người yêu cầu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: 10 – 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ 

+ Người yêu cầu nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện: 10 – 35 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ 

  • Trường hợp không có giấy tờ chứng minh:  

+ Người yêu cầu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: 10 – 65 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ 

+ Người yêu cầu nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện: 10 – 70 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ 

Việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là một thủ tục khá phức tạp với nhiều bước thực hiện, do đó Việt kiều cần quan tâm và có sự cập nhật thường xuyên các quy định và mẫu hồ sơ mới để tránh sai sót do thay đổi chính sách trong quá trình thực hiện xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Với đội ngũ chuyên môn dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi khi cần thiết!