noi-quy-lao-dong

Mẫu Nội Quy Lao Động Phổ Biến Hiện Nay

Quy định về Nội quy lao động tại Bộ luật Lao động năm 2019

Điều 118 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.

Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trật tự tại nơi làm việc;
  • An toàn, vệ sinh lao động;
  • Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
  • Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
  • Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
  • Trách nhiệm vật chất;
  • Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
noi-quy-lao-dong

Mẫu nội quy lao động phổ biến hiện nay

CÔNG TY … —————-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
 Ngày: …

NỘI QUY LAO ĐỘNG

-Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

– Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ tình hình thực tế hoạt động kinh doanh và tổ chức lao động trong Công ty,

Nay quy định Nội quy lao động của CÔNG TY … như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nội quy lao động này là những quy định nội bộ chung của CÔNG TY …  để giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động; về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất mà nhân viên phải thực hiện và tuân thủ trong quá trình làm việc.

Các trường hợp khác nếu chưa được quy định hoặc quy định chưa đầy đủ trong Nội quy lao động này nhưng đã được đề cập trong Bộ luật lao động hiện hành và các văn bản pháp quy của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì sẽ được CÔNG TY …  và toàn thể nhân viên thực hiện theo những quy định đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi nhân viên làm việc cho CÔNG TY …  dưới tất cả các hình thức và các loại Hợp đồng lao động, kể cả nhân viên đang trong thời gian học việc, thử việc.

Điều 3. Hiệu lực

Nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội CÔNG TY … chấp thuận hoặc sau 15 ngày kể từ ngày Doanh nghiệp nộp Nội quy lao động mà Sở Lao động – Thương binh và Xã hội không có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Chương II

THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

Điều 4. Thời giờ làm việc

4.1. Giờ làm việc trong ngày:

– Số giờ làm việc trong ngày: … giờ / ngày;

– Số ngày làm việc trong tuần: : … ngày

– Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: …

– Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: …

– Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: …

Trường hợp phát sinh quá … giờ/ngày phải có báo cáo bằng văn bản vào cuối tháng để được tính là giờ làm thêm)

4.2. Ngày nghỉ hàng tuần:

– Mỗi tuần, nhân viên được nghỉ … ngày;

Điều 5. Ngày nghỉ lễ

Nhân viên (nhân viên chính thức, nhân viên thử việc, học việc) được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau:

– Tết dương lịch: 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch).

– Tết âm lịch: 05 ngày.

– Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 03 âm lịch).

– Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 04 dương lịch)

– Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 05 dương lịch)

– Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì nhân viên được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

Điều 6. Nghỉ hằng năm

6.1. Quản lý ngày nghỉ hằng năm:

Nhân viên chính thức làm việc đủ 12 tháng tại Công ty thì được nghỉ hằng năm 12 ngày làm việc trong 01 năm và hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật. Số ngày phép được tăng lên theo thâm niên, cứ  từ đủ 05 năm làm việc được tăng thêm 01 ngày nghỉ hằng năm.

Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Nhân viên chưa chính thức không có ngày nghỉ hằng năm. Nếu muốn nghỉ ngày nào thì phải theo thủ tục như nhân viên chính thức và nghỉ không hưởng lương.

6.2. Cách thức nghỉ hằng năm:

Nhân viên được quyền nghỉ hằng năm theo số ngày được quy định tại Mục 6.1 Nội quy lao động này. Việc nghỉ này có thể gộp thành 01 đợt duy nhất hoặc nhiều đợt.

Khi nghỉ phép nhất thiết phải có đơn xin nghỉ phép từ trước, chậm nhất là …  trước ngày nghỉ phép.

Đơn xin phép phải nêu rõ lý do nghỉ phép, kế hoạch bàn giao công việc cụ thể.

Trường hợp nghỉ đột xuất thì phải thông báo cho Công ty vào đầu giờ. Chỉ cho phép nghỉ đột xuất … lần/tháng. Nghỉ đột xuất không thông báo, nghỉ đột xuất từ lần …trở đi trong tháng sẽ xem là tự ý nghỉ không phép trái quy định.

6.3. Cách giải quyết số ngày nghỉ hằng năm chưa nghỉ hết trong năm:

Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được công ty thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

Điều 7. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

7.1. Nghỉ việc riêng:

Nhân viên được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với công ty trong trường hợp sau đây:

– Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

– Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

7.2. Nghỉ không hưởng lương:

– Nhân viên được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với công ty khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

– Ngoài quy định trên, nhân viên có thể thỏa thuận với công ty để nghỉ không hưởng lương.

Điều 8. Làm thêm giờ

Công ty có thể yêu cầu Người lao động làm tăng thêm giờ so với số giờ làm việc chính thức đã quy định tại Điều 4 Nội quy này khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

–  Phải được sự đồng ý của nhân viên.

– Bảo đảm số giờ làm thêm của nhân viên không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

– Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm.

Công ty được sử dụng nhân viên làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 106 Bộ luật Lao động 2019.

Khi tổ chức làm thêm giờ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Nhân viên làm thêm giờ sẽ được tính lương ngoài giờ, cho nghỉ bù theo quy định của pháp luật về lao động.

Chương III

TRẬT TỰ TẠI NƠI LÀM VIỆC

Điều 9. Trật tự chung

– Trong giờ làm việc, nhân viên phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.

– Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.

– Không được ra vào Công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên.

– Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.

– Tuân thủ quy định của Toà nhà văn phòng.

– Nghiêm cấm nhân viên đánh bạc, tổ chức đánh bạc tại nơi làm việc dưới mọi hình thức.

– Nghiêm cấm việc mang vũ khí, hung khí vào nơi làm việc của Công ty.

– Nghiêm cấm việc xem, đọc, sử dụng, tàng trữ, lưu hành, phát tán những tài liệu, vật dụng, tranh ảnh, băng đĩa, website…có nội dung, hình ảnh vi phạm pháp luật, đạo đức, thuần phong mỹ tục tại nơi làm việc.

– Nhân viên bị phát hiện sử dụng hoặc tàng trữ trái phép chất ma túy hoặc chất kích thích bị pháp luật cấm trong phạm vi Công ty sẽ bị trục xuất ra khỏi Công ty ngay lập tức, đồng thời Công ty sẽ chuyển vụ việc sang cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.

Điều 10. Tiếp khách

– Nhân viên tiếp khách tại những khu vực tiếp khách theo quy định của Công ty, không được tự ý đưa khách vào các phòng làm việc, phòng họp, nhà kho,… của Công ty nếu không có sự cho phép của người có thẩm quyến;

– Nhân viên phải hạn chế tối đa các cuộc thăm viếng của người thân, bạn bè hay tiếp khách không có mục đích giao dịch công tác tại Công ty;

– Nhân viên phải có mặt bên cạnh khách trong suốt thời gian khách lưu lại Công ty, không được để xảy ra trường hợp khách tùy tiện đi lại trong khu vực làm việc của Công ty, không được để khách ở lại Công ty sau giờ làm việc vì bất cứ lý do nào;

– Nhân viên không được phép vào nơi làm việc trong trường hợp đang bị tạm đình chỉ công tác (trừ trường hợp có quyết định khác của người có thẩm quyền) hoặc đã thôi việc. Nếu có nhu cầu liên hệ trực tiếp với Công ty thì phải chấp hành các thủ tục quy định như đối với khách.

Điều 11. Ý thức, tác phong

– Nhân viên phải luôn bảo vệ uy tín, hình ảnh, danh dự và lợi ích của công ty.

– Nhân viên phải luôn tuân thủ nội quy, quy định của Công ty.

– Toàn thể nhân viên cần tăng cường tôn trọng công việc, tôn trọng tiến độ, mức độ hoàn thành và chất lượng công việc, tôn trọng văn phòng và đồng nghiệp;

– Nhân viên tăng cường ý thức bảo vệ tài sản Công ty (máy móc, dữ liệu,…). Nếu gây thiệt hại, phải bồi thường.

– Nhân viên cần nâng cao ý thức cá nhân, tôn trọng quy định tập thể, thân thiện, vui vẻ, hòa nhã với đồng nghiệp trong Công ty, cũng giúp đỡ nhau trong công việc và cuộc sống, tạo ra môi trường làm việc thân thiện, vui vẻ.

– Nhân viên dù ở bất kỳ vị trí, chức danh nào đều phải chấp hành các quy định do Công ty ban hành không trái với pháp luật.

– Nhân viên có nghĩa vụ thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn ghi trong Hợp đồng lao động, quy định phân công công việc của từng phòng, ban.

– Nhân viên phải tuân theo sự phân công, quản lý của Trưởng bộ phận. Nếu thấy quyết định chưa hợp lý, chưa đúng, nhân viên cần phản ánh với Trưởng bộ phận hoặc cấp cao hơn để có sự điều chỉnh hợp lý. Các trưởng bộ phận chịu trách nhiệm trước Công ty về quyết định của mình.

Điều 12. Trang phục

– Tất cả nhân viên phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng.

Chương IV

AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Điều 13. Sử dụng internet

– Nhân viên không được truy cập vào các trang web có nội dung không lành mạnh, truy cập internet để xem tin tức không phục vụ công việc trong giờ làm việc.

– Chỉ tải về máy tính cá nhân các thông tin cần thiết, phục vụ cho công việc và mục đích nghiên cứu học hỏi.

– Nhân viên không click vào các đường link, hình ảnh, download file, … khi chưa biết chính xác về nội dung và thông tin người gửi;

– Nhân viên không vào những trang web lạ ngoài mục đích phục vụ công việc hàng ngày;

– Tài liệu trên mạng hoặc file qua mail;

– USB dùng lưu trữ và sử dụng trong Công ty phải quét virut trước khi cắm vào máy Công ty.

Điều 14. Sử dụng đèn, máy lạnh và các thiết bị điện

14.1. Toàn thể nhân viên Công ty có trách nhiệm tiết kiệm điện; không những tiết kiệm điện trên các thiết bị do mình sử dụng, mà còn có trách nhiệm tắt các thiết bị không cần thiết sử dụng, hoặc người khác sử dụng để quên.

14.2. Người nào thấy người khác để quên thiết bị điện chưa tắt mà không báo người đó tắt hoặc không tự tắt giúp, hoặc không báo Công ty, thì bị xử lý kỷ luật như người để quên;

14.3. Các yêu cầu cụ thể trong sử dụng thiết bị điện như sau:

– Máy lạnh: Khi mở máy lạnh, nhiệt độ chỉnh trên máy lạnh phải luôn từ … độ trở lên, tất cả các cửa phòng phải đóng kín, kể cả cửa phòng vệ sinh. Tắt ngay máy lạnh khi không cần thiết sử dụng. Tắt máy lạnh thì phải tắt cầu dao điện máy lạnh.

– Máy tính: Chỉ khi sử dụng mới mở máy tính. Đi ăn trưa phải tắt máy tính. Ra về phải tắt máy. Khái niệm tắt máy bao gồm cả tắt màn hình. Việc tắt máy phải chờ khi nhìn thấy đã tắt trên thực tế rồi mới tắt màn hình.

– Đèn: Chỉ mở đèn khi cần ánh sáng làm việc, tắt ngay khi không cần ánh đèn đó.

Không mở các công tắc mà mình không biết nó là đèn nào. Nếu mở nhầm phải tắt ngay. Không mở đèn nhà vệ sinh khi không có người bên trong. Không mở đèn ngoài hành lang và ngoài sân vào ban ngày.

Nên mở rèm cửa trong giờ làm việc để tận dụng ánh sáng tự  nhiên. Nếu mở cửa rèm cửa đủ sáng thì không cần mở đèn.

– Quạt: Chỉ sử dụng quạt khi không mở máy lạnh; không sử dụng quạt cùng lúc với máy lạnh.

Điều 15. Sử dụng điện thoại Công ty

Nhân viên không sử dụng điện thoại Công ty để sử dụng gọi mục đích cá nhân;

Khi hết giờ làm việc, nhân viên để điện thoại trên bàn, không mang ra phạm vi ngoài Công ty. Mỗi nhân viên có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn điện thoại Công ty. Nếu điện thoại bị mất, hỏng, các nhân viên có liên quan liên đới chịu trách nhiệm đối với toàn bộ chi phí sửa chữa hoặc bị xử lý kỷ luật theo quy định.

Điều 16. Vệ sinh Công ty

– Nhân viên có trách nhiệm dọn dẹp, vệ sinh bàn làm việc, chỗ làm việc của mình một cách ngăn nắp, sạch sẽ.

– Tài liệu làm việc phải thật ngăn nắp, thẳng cạnh và cất giữ trong file hồ sơ.

Điều 17. An toàn phòng cháy, chữa cháy

Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ Nội quy phòng cháy chữa cháy để bảo vệ bản thân, đồng nghiệp , tài sản và môi trường làm việc cho Công ty.

Công ty tổ chức huấn luyện an toàn phòng cháy, chữa cháy mỗi năm một lần, nhân viên có trách nhiệm tham gia nghiêm túc và đầy đủ.

Chương V

KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

Điều 18. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động

– Nhân viên có hành vi không chấp hành những quy định trong Nội quy này, Hợp đồng lao động đều xem là vi phạm kỷ luật.

– Nhân viên vi phạm kỷ luật được xử lý theo trình tự, thủ tục quy định tại Chương này và các quy định của pháp luật về lao động.

Điều 19. Các hình thức kỷ luật lao động

Người vi phạm kỷ luật lao động, tùy theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo một trong những hình thức sau đây:

– Khiển trách bằng văn bản;

– Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng;

– Cách chức;

– Sa thải;

Điều 20. Khiển trách bằng văn bản

Hình thức xử lý kỷ luật khiển trách bằng văn bản được áp dụng trong những trường hợp sau đây: …

Điều 21. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức

Hình thức xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng được áp dụng trong những trường hợp sau đây: …

Điều 22. Cách chức

Hình thức xử lý kỷ luật cách chức được áp dụng trong những trường hợp sau đây: …

Điều 23. Xử lý kỷ luật sa thải

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được áp dụng trong những trường hợp sau đây: …

Điều 24: Xóa kỷ luật, giảm thời hạn kỷ luật:

33.1. Nhân viên bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.

33.2. Nhân viên bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được người sử dụng lao động xét giảm thời hạn.

Điều 25. Trách nhiệm vật chất

34.1. Nhân viên làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của công ty thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhân viên gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi nhân viên làm việc thì nhân viên phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định của pháp luật về lao động.

34.2. Nhân viên làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của công ty hoặc tài sản khác do công ty giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường.

Trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh nguy hiểm, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường.

34.3. Nhân viên phạm lỗi mà thành khẩn khai báo trước khi phát hiện thì được giảm mức độ bồi thường so với quy định.

34.4. Nhân viên tự ý bỏ học hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải bồi thường chi phí đào tạo cho Công ty như cam kết trong thỏa thuận đào tạo học việc.

Chương VI

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Điều 26. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là người có quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động (Công ty) bao gồm:

–  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

–  Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

–  Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

– Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

– Người được quy định cụ thể trong nội quy lao động do Công ty đề ra.

Chương VII

THI HÀNH, KIỂM TRA, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI QUY LAO ĐỘNG

Điều 27. Thi hành, kiểm tra, sửa đổi, bổ sung Nội quy lao động

– Nội quy lao động này được phổ biến đến từng nhân viên và những điểm chính của Nội quy lao động được niêm yết ở nơi làm việc, phòng Hành chính – Nhân sự và Bảng thông báo của Công ty.

– Tất cả các nhân viên nghiêm túc chấp hành Nội quy Công ty. Các trưởng bộ phận có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Nội quy lao động này.

– Trong quá trình áp dụng, nếu cần sửa đổi, bổ sung, khuyến khích các trưởng bộ phận hoặc nhân viên gửi báo cáo, đề xuất bằng văn bản cho Công ty để xem xét, quyết định.

  ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP