Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Nền kinh tế Việt Nam hiện đang tăng trưởng mạnh và khá ổn định, là một trong những quốc gia thu hút các quốc gia nước ngoài lựa chọn để đầu tư và phát triển nhiều lĩnh vực.

Để các nhà đầu tư và đọc giả hiểu rõ thêm Hồ sơ thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, LTT & Lawyers xin gửi đến bạn đọc bài viết “Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư”.

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Các nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư mà phải xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2014.

1. Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Điều 33 Luật đầu tư 2014 bao gồm:

(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

(ii) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

(iii) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

(iv) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(v) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(vi) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

(vii) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

2. Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo Điều 34 Luật đầu tư 2014:

Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

(i) Các hồ sơ như xin chấp thuận chủ trương của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ở mục I.1;

(ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

(iii) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

(iv) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

3. Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo Điều 35 Luật đầu tư 2014

Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

(i) Các hồ sơ như xin chấp thuận chủ trương của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ở mục I.1;

(ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

(iii) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trưng;

(iv) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư;

(v) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

 


[LTT & LAWYERS:] Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo và có thể một số thông tin pháp lý đã hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.

Mọi vướng mắt pháp lý liên quan đến chủ đề này xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi:
☎️ Công ty Luật TNHH LTT & Các Cộng Sự
– E-mail: info@lttlawyers.com
– Phone: (+84) 862.707.278
– Website: www.lttlawyers.com
– Trụ sở chính: Tầng 19, Khu A, Tòa nhà Indochina Park Tower, Số 4 Nguyễn Đình Chiều, Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.